Eredivisie 2023–24
![]() | |
Mùa giải | 2023–24 |
---|---|
Thời gian | 11 tháng 8 năm 2023 – 19 tháng 5 năm 2024 |
Vô địch | PSV Eindhoven (lần thứ 25) |
Xuống hạng | Vitesse Volendam Excelsior |
Champions League | PSV Eindhoven Feyenoord Twente |
Europa League | AZ Ajax |
Conference League | Go Ahead Eagles |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 992 (3,24 bàn mỗi trận) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (29 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() (18 trận giữ sạch lưới) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Feyenoord 6–0 Ajax (7/4/2024) PSV Eindhoven 6–0 Vitesse (13/4/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | SC Heerenveen 0–8 PSV Eindhoven (25/4/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Twente 7–2 Volendam (12/5/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 17 trận PSV Eindhoven (v1–v17) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 26 trận PSV Eindhoven (v1–v26) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 12 trận Volendam (v17–v28) Almere City (v23–v34) |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận Excelsior (v20–v25) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 55.076 Ajax 2–2 Excelsior (24/4/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 3.616 Almere City 1–4 Twente (13/8/2023) |
Tổng số khán giả | 5.576.822[1] (306 trận) |
Số khán giả trung bình | 18.225 |
← 2022–23 2024–25 → |
Eredivisie 2023–24 là mùa giải thứ 68 của Eredivisie, giải đấu bóng đá hàng đầu ở Hà Lan. Giải bắt đầu vào ngày 11 tháng 8 năm 2023 và kết thúc vào ngày 19 tháng 5 năm 2024. PSV Eindhoven đã phá kỷ lục ghi nhiều điểm nhất trong một mùa giải Eredivisie với 91 điểm, vượt qua 89 điểm của Ajax trong mùa giải 1997-98.
Kể từ khi Hà Lan thăng hạng từ vị trí thứ bảy lên vị trí thứ sáu trong bảng xếp hạng hệ số hiệp hội UEFA vào cuối mùa giải 2022–23, ba đội bóng đứng đầu giải giờ đây đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League (đội vô địch và á quân được vào thẳng vòng bảng, đội xếp thứ ba được vào vòng loại thứ ba). Đội vô địch KNVB Cup đủ điều kiện tham dự vòng bảng UEFA Europa League trong khi đội xếp thứ tư đủ điều kiện tham dự vòng sơ loại thứ hai UEFA Europa League và các đội đứng từ thứ năm đến thứ tám đủ điều kiện tham dự vòng play-off UEFA Europa Conference League.[2][3]
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Heracles Almelo, PEC Zwolle và Almere City đã được thăng hạng từ Eerste Divisie 2022–23. Heracles Almelo và PEC Zwolle đều được thăng hạng sau một năm vắng bóng còn Almere City là lần đầu tiên trong lịch sử lên chơi tại Eredivisie.
Sau 23 năm thi đấu ở Eredivisie, FC Groningen bị xuống hạng Eerste Divisie, cùng với SC Cambuur sau hai năm và FC Emmen sau một năm.
Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Vị trí mùa giải 2022–23 |
---|---|---|---|---|
Ajax | Amsterdam | Johan Cruijff ArenA | 55.865 | thứ 3 |
Almere City | Almere | Yanmar | 4.501 | thứ 3 Eerste Divisie (thăng hạng) |
AZ | Alkmaar | AFAS | 19.478 | thứ 4 |
Excelsior | Rotterdam | Van Donge & De Roo | 4.500 | thứ 15 |
Feyenoord | Rotterdam | De Kuip | 47.500 | Vô địch |
Fortuna Sittard | Sittard | Fortuna Sittard | 10.300 | thứ 13 |
Go Ahead Eagles | Deventer | De Adelaarshorst | 10.000 | thứ 11 |
SC Heerenveen | Heerenveen | Abe Lenstra | 27.224 | thứ 8 |
Heracles Almelo | Almelo | Erve Asito | 12.080 | Vô địch Eerste Divisie (thăng hạng) |
NEC | Nijmegen | Goffert | 12.500 | thứ 12 |
PEC Zwolle | Zwolle | MAC³PARK | 13.250 | Á quân Eerste Divisie (thăng hạng) |
PSV | Eindhoven | Philips | 36.500 | Á quân |
RKC Waalwijk | Waalwijk | Mandemakers | 7.500 | thứ 9 |
Sparta Rotterdam | Rotterdam | Spartastadion Het Kasteel | 11.000 | thứ 6 |
FC Twente | Enschede | De Grolsch Veste | 30.205 | thứ 5 |
FC Utrecht | Utrecht | Galgenwaard | 23.750 | thứ 7 |
Vitesse | Arnhem | GelreDome | 21.248 | thứ 10 |
FC Volendam | Volendam | Kras | 7.384 | thứ 14 |
Số đội theo tỉnh
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân sự và trang phục
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Chủ tịch | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo (ngực) | Nhà tài trợ áo (lưng) | Nhà tài trợ áo (tay áo) | Nhà tài trợ quần |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ajax | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Ziggo | Ziggo Sport | Curaçao | Không có |
Almere City | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
OneCasino,[4] Promo LED Systems | Kroonenberg Group, MASCOT Workwear | eFulfilment Europe | Không có |
AZ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Kansino | Elfi Vastgoed | Cavallaro Napoli | Không có |
Excelsior | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
DSW Zorgverzekeraar | CARU Containers, DSW Zorgverzekeraar | CARU Containers | CARU Containers |
Feyenoord | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
EuroParcs | Prijsvrij | TOTO Nederlandse Loterij | Không có |
Fortuna Sittard | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
BetCity | Winkelhart sittard | Không có | Không có |
Go Ahead Eagles | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Betnation[7] Vierhouten Group | Validsign, DGS Processing Solutions | Looox, Contrall | Vierhouten Group, Loodgietersbedrijf M.Kramer |
SC Heerenveen | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Ausnutria | MASCOT Workwear, Effektief | TOTO Nederlandse Loterij | Veolia |
Heracles Almelo | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Asito | Asito | Kans voor een Kind | Asito |
NEC | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
KlokGroep | NasWerkt | Không có | GX Software |
PEC Zwolle | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Circus.nl Sport & Casino [11] | Molecaten | VDK Groep | Quades |
PSV | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Metropoolregio Brainport Eindhoven/Philips (trận đấu của UEFA) | GoodHabitz | TOTO Nederlandse Loterij | Không có |
RKC Waalwijk | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Willy Naessens, JM van Delft & zn | Mandemakers, Van Mossel | TOTO Nederlandse Loterij | DAS Bouwsystemen |
Sparta Rotterdam | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
De Goudse Verzekeringen, D&S Group | Blue10, VNOM | TOTO Nederlandse Loterij, BICT Groep | Toll Global Forwarding, Trofi Pack |
Twente | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Elektramat[13] | ThermoSolutions BV | TOTO Nederlandse Loterij, Taurus Corporate Finance | Elektramat |
Utrecht | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
T-Mobile (đến 5/9/2023)/Odido (từ 5/9/2023)[15] | Không có | U4U | Dassy |
Vitesse | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
BetCity[17] | 50+ mobiel | Burgers' Zoo, Clean Mat Trucks | SMB Willems |
Volendam | bỏ trống | ![]() |
![]() |
![]() |
BetCity, Metafa Holland | Keukenloods, Timbo Afrika | Podobrace | Bevela, Dakluik van Gorter |
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Thời điểm tại mùa giải | Được thay bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Ajax | ![]() |
Kết thúc quản lý tạm thời | 30/6/2023 | Trước mùa giải | ![]() |
1/7/2023 |
Fortuna Sittard | ![]() |
Kết thúc hợp đồng | ![]() | |||
PSV | ![]() |
Kết thúc quản lý tạm thời | ![]() | |||
RKC Waalwijk | ![]() |
Ký bởi Twente | ![]() | |||
Sparta Rotterdam | ![]() |
Ký bởi Ajax | ![]() |
3/7/2023 | ||
Twente | ![]() |
Kết thúc hợp đồng | ![]() |
1/7/2023 | ||
Volendam | ![]() |
Chuyển sang vai trò quản lý kỹ thuật | ![]() | |||
PEC Zwolle | ![]() |
Ký bởi Castellón | ![]() | |||
Utrecht | ![]() |
Sa thải | 29/8/2023 | thứ 16 | ![]() |
29/8/2023 |
![]() |
11/9/2023 | |||||
Ajax | ![]() |
23/10/2023 | thứ 17 | ![]() |
23/10/2023 | |
![]() |
30/10/2023 | |||||
Vitesse | ![]() |
Từ chức | 11/11/2023 | thứ 18 | ![]() |
20/11/2023 |
Volendam | ![]() |
5/12/2023 | thứ 17 | ![]() |
5/12/2023 | |
Heracles Almelo | ![]() |
Sa thải | 12/12/2023 | thứ 14 | ![]() |
12/12/2023 |
Heracles Almelo | ![]() |
Kết thúc quản lý tạm thời | 21/12/2023 | thứ 15 | ![]() |
21/12/2023 |
Volendam | ![]() |
Kết thúc quản lý tạm thời | 21/12/2023 | thứ 17 | ![]() |
21/12/2023 |
AZ Alkmaar | ![]() |
Sa thải | 17/1/2024 | thứ 4 | ![]() |
17/1/2024 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | PSV Eindhoven (C) | 34 | 29 | 4 | 1 | 111 | 21 | +90 | 91 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
2 | Feyenoord (W) | 34 | 26 | 6 | 2 | 92 | 26 | +66 | 84 | |
3 | Twente | 34 | 21 | 6 | 7 | 69 | 36 | +33 | 69 | Tham dự vòng loại Champions League |
4 | AZ | 34 | 19 | 8 | 7 | 70 | 39 | +31 | 65 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League[a] |
5 | Ajax | 34 | 15 | 11 | 8 | 74 | 61 | +13 | 56 | Tham dự vòng loại Europa League |
6 | NEC | 34 | 14 | 11 | 9 | 68 | 51 | +17 | 53 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Utrecht | 34 | 13 | 11 | 10 | 49 | 47 | +2 | 50 | |
8 | Sparta Rotterdam | 34 | 14 | 7 | 13 | 51 | 48 | +3 | 49 | |
9 | Go Ahead Eagles (O) | 34 | 12 | 10 | 12 | 47 | 46 | +1 | 46 | |
10 | Fortuna Sittard | 34 | 9 | 11 | 14 | 37 | 56 | −19 | 38 | |
11 | SC Heerenveen | 34 | 10 | 7 | 17 | 53 | 70 | −17 | 37 | |
12 | PEC Zwolle | 34 | 9 | 9 | 16 | 45 | 67 | −22 | 36 | |
13 | Almere City | 34 | 7 | 13 | 14 | 33 | 59 | −26 | 34 | |
14 | Heracles Almelo | 34 | 9 | 6 | 19 | 41 | 74 | −33 | 33 | |
15 | RKC Waalwijk | 34 | 7 | 8 | 19 | 38 | 56 | −18 | 29 | |
16 | Excelsior (R) | 34 | 6 | 11 | 17 | 50 | 73 | −23 | 29 | Tham dự play-off trụ hạng |
17 | Volendam (R) | 34 | 4 | 7 | 23 | 34 | 88 | −54 | 19 | Xuống hạng Eerste Divisie |
18 | Vitesse[b] (R) | 34 | 6 | 6 | 22 | 30 | 74 | −44 | 6 |
Quy tắc xếp hạng: Mùa giải đang diễn ra: 1) Giành được nhiều điểm nhất; 2) Mất ít điểm hơn; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Bàn thắng được ghi; 5) Thứ tự chữ cái; Cuối mùa giải: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Trận play-off nếu phù hợp để quyết định nhà vô địch, đội xuống hạng hoặc tham gia một giải đấu châu Âu, nếu không thì bằng hình thức bốc thăm. 8) Đá luân lưu (chỉ sau loạt trận play-off)
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng; (W) Vô địch Cúp KNVB 2023–24.
Ghi chú:
- ^ Đội vô địch Cúp KNVB 2023–24 đủ điều kiện tham dự vòng đấu hạng Europa League. Vì đội vô địch cúp (Feyenoord) đã đủ điều kiện tham dự Champions League dựa trên thứ hạng trong giải vô địch nên suất tham dự Europa League này được chuyển cho đội xếp thứ tư.
- ^ Vitesse đã bị trừ 18 điểm vì vi phạm các yêu cầu về giấy phép do KNVB ban hành.[18]
Vị trí theo vòng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League; = Tham dự vòng đấu hạng Champions League; = Tham dự vòng loại Champions League; = Tham dự vòng đấu hạng Europa League; = Tham dự vòng loại Europa League; = Tham dự vòng play-off Conference League; = Tham dự play-off trụ hạng; = Xuống hạng Eerste Divisie
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tỷ số
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng thắng bại
[sửa | sửa mã nguồn]- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
- () = Trận đấu bị hoãn
- (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 6 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 6 và trước vòng 7.
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | Đội | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ajax | T | H | () | H | B | B | () | B | B | B (T) | T | H | T | T (T) | T | H | T | Ajax | T | T | H | B | H | B | T | H | H | T | H | B | T | H | T | T | H | Ajax |
Almere | B | B | B | B | H | B | T | T | H | H | T | H | B | B | B | T | T | Almere | H | B | T | H | T | B | H | H | H | H | H | H | B | B | H | B | B | Almere |
AZ | T | T | () | T | T | T (H) | T | T | T | () | H | B | T | H (B) | T | B | B | AZ | H | H | B | H | T | T | H | T | T | T | B | B | T | T | T | T | H | AZ |
Excelsior | T | H | H | B | H | T | T | H | B | B | H | H | B | H | B | H | B | Excelsior | T | H | B | B | B | B | B | B | H | B | B | B | T | H | B | T | B | Excelsior |
Feyenoord | H | H | T | T | T | T | T | T | T | B | T | T | T | B | T | T | H | Feyenoord | T | H | T | T | T | T | H | T | T | T | H | T | T | T | T | T | T | Feyenoord |
Fortuna | H | T | H | H | T | B | B | B | B | H | B | T | B | T | T | B | B | Fortuna | H | T | H | B | B | T | T | H | T | B | H | B | B | B | H | H | H | Fortuna |
Go Ahead | B | T | () | T | H | T (B) | B | T | H | H | T | T | H | B | B | H | B | Go Ahead | T | H | T | H | T | B | T | B | B | T | H | H | B | B | H | B | T | Go Ahead |
Heerenveen | T | T | B | B | B | B | B | H | B | T | B | T | T | T | B | B | H | Heerenveen | B | H | H | T | B | T | T | B | B | H | H | B | T | B | H | B | B | Heerenveen |
Heracles | B | T | () | T | B | H (H) | T | B | H | B | B | B | T | B | B | B | T | Heracles | H | B | B | T | B | B | H | B | T | B | T | T | B | B | B | B | H | Heracles |
NEC | B | B | T | H | B | T | B | H | H | () | H | H | H | B (T) | T | T | H | NEC | T | H | T | B | H | T | T | T | B | T | H | T | H | B | T | B | T | NEC |
PEC Zwolle | B | B | T | T | H | B | B | B | T | H | T | B | B | T | B | H | H | PEC Zwolle | H | T | T | H | B | B | B | H | B | B | B | T | H | T | B | H | B | PEC Zwolle |
PSV | T | T | () | T | T | T (T) | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | PSV | H | T | H | T | T | T | H | T | T | B | T | T | T | T | T | H | T | PSV |
Waalwijk | B | B | B | B | T | T | () | B | T | B | B | B | T | H (B) | B | H | B | Waalwijk | B | H | B | T | B | B | B | T | H | H | H | B | B | H | T | H | B | Waalwijk |
Sparta | T | H | T | H | B | T | B | B | H | T | B | T | B | T | B | H | T | Sparta | B | H | B | B | T | B | H | B | H | T | T | B | T | T | B | T | T | Sparta |
Twente | T | T | () | T | T | B (T) | T | T | H | T | H | H | B | T | T | H | T | Twente | B | H | T | T | B | T | T | T | B | T | H | T | B | T | B | T | T | Twente |
Utrecht | B | B | B | B | T | B | B | B | T | H | H | H | T | H | T | H | H | Utrecht | H | H | T | T | T | T | B | H | T | B | T | T | T | H | T | B | H | Utrecht |
Vitesse | T | B | () | B | B | B (B) | T | H | B | H | B | B | B | B | T | B | H | Vitesse | B | B | B | B | H | T | B | B | H | B | B | B | B | T | B | T | H | Vitesse |
Volendam | B | B | () | B | B | H | B | T | B | T (B) | H | B | B | B | B | T | B | Volendam | H | B | B | B | H | B | B | H | B | H | H | T | B | B | B | B | B | Volendam |
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | Đội | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | Đội |
- Trận Ajax - Feyenoord V6 diễn ra trong 2 ngày 24 và 27/9/2023.
Play-off giải đấu châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Thời gian thi đấu theo giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | ||||||||
7 | Utrecht | 3 | |||||||
8 | Sparta Rotterdam | 1 | |||||||
7 | Utrecht | 1 | |||||||
9 | Go Ahead Eagles | 2 | |||||||
6 | NEC | 1 | |||||||
9 | Go Ahead Eagles | 2 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]NEC | 1–2 | Go Ahead Eagles |
---|---|---|
|
Utrecht | 3–1 | Sparta Rotterdam |
---|---|---|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Utrecht | 1–2 (s.h.p.) | Go Ahead Eagles |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Play-off trụ hạng/thăng hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Thời gian thi đấu theo giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)
Vòng đầu tiên
[sửa | sửa mã nguồn]NAC Breda thắng chung cuộc 8–1.
Emmen | 2–2 | Dordrecht |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Emmen thắng chung cuộc 3–2.
De Graafschap | 2–3 | ADO Den Haag |
---|---|---|
Chi tiết |
|
ADO Den Haag | 2–2 | De Graafschap |
---|---|---|
|
Chi tiết |
ADO Den Haag thắng chung cuộc 5–4.
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]NAC Breda thắng chung cuộc 4–1.
ADO Den Haag | 1–2 | Excelsior |
---|---|---|
|
|
Excelsior | 7–1 | ADO Den Haag |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Excelsior thắng chung cuộc 9–2.
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]NAC Breda thắng chung cuộc 7–6 và lên hạng Eredivisie còn Excelsior xuống hạng Eerste Divisie.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 19/5/2024[19]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
PSV | 29 |
![]() |
AZ | ||
3 | ![]() |
Feyenoord | 23 |
4 | ![]() |
Ajax | 18 |
5 | ![]() |
Twente | 17 |
6 | ![]() |
16 | |
7 | ![]() |
PEC Zwolle | 13 |
8 | ![]() |
Ajax | 12 |
![]() |
Sparta Rotterdam | ||
![]() |
Fortuna Sittard | ||
![]() |
PSV | ||
12 | ![]() |
NEC | 11 |
![]() |
Ajax | ||
![]() |
NEC | ||
![]() |
Almere City | ||
16 | ![]() |
Heracles | 10 |
![]() |
Utrecht | ||
![]() |
Excelsior | ||
![]() |
Feyenoord | ||
![]() |
Waalwijk | ||
![]() |
PSV | ||
![]() |
Heerenveen | ||
![]() |
AZ |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]- H (= Home) - Sân nhà
- A (= Away) - Sân khách
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() |
Feyenoord | Ajax | 4–0 (A) | Vòng 6 ngày 27/9/2023* |
![]() |
AZ | Heerenveen | 3–0 (H) | Vòng 9 ngày 21/10/2023 |
![]() |
PSV Eindhoven | Ajax | 5–2 (H) | Vòng 10 ngày 29/10/2023 |
![]() |
Feyenoord | Excelsior | 4–2 (A) | Vòng 13 ngày 25/11/2023 |
![]() |
Heracles | Almere City | 5–0 (A) | Vòng 13 ngày 26/11/2023 |
![]() |
PEC Zwolle | Volendam | 5–0 (A) | Vòng 14 ngày 2/12/2023 |
![]() |
PSV Eindhoven | Excelsior | 3–1 (H) | Vòng 17 ngày 14/1/2024 |
![]() |
Utrecht | Volendam | 4–2 (H) | Vòng 20 ngày 4/2/2024 |
![]() |
PSV Eindhoven | PEC Zwolle | 7–1 (A) | Vòng 23 ngày 24/2/2024 |
![]() |
Fortuna Sittard | Excelsior | 5–2 (H) | Vòng 24 ngày 3/2/2024 |
![]() |
RKC Waalwijk | Heracles | 5–0 (A) | Vòng 32 ngày 5/5/2024 |
![]() |
Ajax | Almere City | 3–0 (H) | Vòng 33 ngày 12/5/2024 |
![]() |
Twente | Volendam | 7–2 (H) |
(*) Trận đấu giữa chủ nhà Ajax và Feyenoord diễn ra vào ngày 24/9/2023. Trong hiệp 1 đội Feyenoord dẫn trước 3–0, trong đó có 2 bàn thắng của Santiago Giménez. Đến đầu hiệp 2 thì cổ động viên của Ajax gây náo loạn trên sân vận động nên trận đấu phải tạm dừng. Ngày 27/9/2023 trận đấu được tiếp tục diễn ra trên sân vận động không có khán giả và Giménez đã ghi thêm 1 bàn thắng tạo ra hat-trick.
Kiến tạo hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 19/5/2024[20]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
PSV | 16 |
2 | ![]() |
14 | |
3 | ![]() |
Feyenoord | 12 |
4 | ![]() |
PSV | 10 |
![]() |
Twente | ||
6 | ![]() |
PSV | 9 |
![]() |
Almere City | ||
![]() |
Sparta Rotterdam | ||
![]() |
Feyenoord | ||
![]() |
PSV | ||
11 | ![]() |
Ajax | 8 |
![]() | |||
13 | ![]() |
Volendam | 7 |
![]() |
Excelsior / Almere City | ||
![]() |
NEC | ||
![]() |
PEC Zwolle | ||
![]() |
AZ |
Số trận giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 19/5/2024[21]
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số trận thi đấu | Số trận sạch lưới | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
PSV Eindhoven | 33 | 18 | 55% |
2 | ![]() |
AZ | 29 | 13 | 45% |
3 | ![]() |
Go Ahead Eagles | 36 | 11 | 31% |
4 | ![]() |
Feyenoord | 19 | 11 | 57% |
5 | ![]() |
Twente | 32 | 10 | 31% |
6 | ![]() |
Almere City | 29 | 9 | 31% |
Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 10
Thomas Bruns (Heracles)
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1
- Nhiều cầu thủ
Câu lạc bộ[22]
[sửa | sửa mã nguồn]- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 70
- Heracles Almere
- Nhận ít thẻ vàng nhất: 31
- PSV Eindhoven
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 5
- Vitesse
- Nhận ít thẻ đỏ nhất: 1
- PSV Eindhoven
- Feyenoord
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng hàng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Cầu thủ của tháng | Tài năng của tháng | Chú thích | ||
---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 8 | ![]() |
AZ | ![]() |
Ajax | [23] |
Tháng 9 | ![]() |
Feyenoord | ![]() |
Twente | a b c |
Tháng 10 | ![]() |
AZ | ![]() |
PSV Eindhoven | [24][25][26] |
Tháng 11 | ![]() |
PSV Eindhoven | [27][28] | ||
Tháng 12 | ![]() |
Ajax | ![]() |
Ajax | [29][30] |
Tháng 1 | ![]() |
d e | |||
Tháng 2 | ![]() |
PSV Eindhoven | ![]() |
AZ | [31][32][33] |
Tháng 3 | ![]() |
Fortuna Sittard | ![]() |
[34][35][36] | |
Tháng 4 | ![]() |
Utrecht | ![]() |
PSV Eindhoven | [37][38][39] |
Tháng 5 | Tjaronn Chery | NEC | Kacper Kozłowski | Vitesse | [40][41][42] |
Đội hình của tháng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tháng 8: Ivor Pandur (Fortuna Sittard); Sugawara Yukinari (AZ), Lutsharel Geertruida (Feyenoord), Jorrel Hato (Ajax), Bas Kuipers (Go Ahead Eagles); Mats Wieffer (Feyenoord), Michal Sadílek (Twente); Tobias Lauritsen (Sparta Rotterdam), Nikolas Agrafiotis (Excelsior), Yorbe Vertessen (PSV); Vangelis Pavlidis (AZ).
- Tháng 9: Jeffrey de Lange (Go Ahead Eagles); Youri Regeer (Twente), Dávid Hancko (Feyenoord), Riechedly Bazoer (AZ), Sugawara Yukinari (AZ); Joey Veerman (PSV), Jordy Clasie (AZ); Noa Lang (PSV), Santiago Giménez (Feyenoord), Luuk de Jong (PSV), Sem Steijn (Twente).
- Tháng 10: De Lange (Go Ahead Eagles); Sugawara Yukinari (AZ), Geertruida (Feyenoord]), Benamar (Volendam), Regeer (Twente); Brouwers (Heerenveen), Veerman (PSV); Bakayoko (PSV), Giménez (Feyenoord), Ugalde (Twente); Pavlidis (AZ).
- Tháng 11: De Lange (Go Ahead Eagles); Teze (PSV), Vriends (Sparta Rotterdam), Ramalho (PSV), Dest (PSV Eindhoven); Timber (Feyenoord), Veerman (PSV); Bakayoko (PSV), Willumsson (Go Ahead Eagles), Bergwijn (Ajax); Ogawa (NEC).
- Tháng 12: Barkas (Utrecht); Geertruida (Feyenoord), Boscagli (PSV), Dest (PSV Eindhoven); Tahirović (Ajax), Oukili (RKC Waalwijk); Tavşan (NEC), Steijn (Twente), Druijf (PEC Zwolle); Brobbey (Ajax), Pavlidis (AZ).
- Tháng 1: Unnerstall (Twente); Dest (PSV), Nuytinck (NEC), Siovas (Fortuna Sittard), Geertruida (Feyenoord); Boussaid (Utrecht), Tahirović (Ajax), Berghuis (Ajax), Hlynsson (Ajax); De Jong (PSV Eindhoven), Brobbey (Ajax).
- Tháng 2: Schendelaar (PEC Zwolle); Geertruida (Feyenoord), Pröpper (Twente), Hancko (Feyenoord), Dest (PSV); Wieffer (Feyenoord), Schouten (PSV), Proper (NEC), Van Bommel (AZ); De Jong (PSV), Van Amersfoort (Heerenveen).
- Tháng 3: De Lange (Go Ahead Eagles); Sugawara (AZ), Goes (AZ), Bazoer (AZ), Köhlert (SC Heerenveen); Özyakup (Fortuna Sittard), Clement (Sparta Rotterdam); Mijnans (AZ), Verschueren (Sparta Rotterdam), Vlap (Twente); Sierhuis (Fortuna Sittard).
- Tháng 4: Backhaus (Volendam); Mauro Júnior (PSV), Hancko (Feyenoord), Boscagli (PSV), Teze (PSV); Tillman (PSV), Veerman (PSV), Kjølø (Twente), Bakayoko (PSV); Lammers (Utrecht), De Jong (PSV).
- Tháng 5: Vaessen (RKC Waalwijk); Zagré (Excelsior), Hancko (Feyenoord), Trauner (Feyenoord), Geertruida (Feyenoord); Steijn (Twente), Schouten (PSV Eindhoven), Chery (NEC); Bergwijn (Ajax), Pavlidis (AZ), Kacper Kozłowski (Vitesse).
Giải thưởng năm[19]
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ xuất sắc nhất năm:
Luuk de Jong (PSV Eindhoven)
- Cầu thủ tài năng của năm:
Johan Bakayoko (PSV Eindhoven)
- Bàn thắng của năm:
Igor Paixão (Feyenoord) trong trận đấu trên sân nhà ngày 31/03/2024, Feyenoord – Utrecht: 4–2.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Hà Lan»Eredivisie 2023/2024»Lịch trình". worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Bồ Đào Nha tụt xuống vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng hệ số và sẽ mất suất tham dự UEFA Champions League từ mùa giải 2024/25". PRÓXIMA JORNADA (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 4 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023.
- ^ "Thêm một suất dự Champions League cho Hà Lan sau trận thua của Sporting | NL Times". nltimes.nl (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023.
- ^ "OneCasino Nhà tài trợ áo mới của Almere City FC" [OneCasino new shirtsponsor Almere City FC]. Almerecity.nl (bằng tiếng Dutch). ngày 22 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Feyenoord nói lời tạm biệt với Adidas và chọn Castore" [Feyenoord says goodbye to Adidas and chooses Castore]. vi.nl (bằng tiếng Dutch). ngày 27 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Fortuna tìm được đối tác quần áo mới ở Robey" [Fortuna finds in Robey new clothing partner] (bằng tiếng Dutch). ngày 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Betnation Nhà tài trợ chính mới của Go Ahead Eagles" [Betnation new main sponsor Go Ahead Eagles]. ga-eagles.nl (bằng tiếng Dutch). ngày 4 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Không còn Legea - Đã phát hành Bộ trang phục Robey NEC Nijmegen 23-24". Footy Headlines. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2023.
- ^ "PEC Zwolle nhanh chóng giới thiệu Jansen là huấn luyện viên mới: 'Thực thi là mục tiêu quan trọng nhất'" [PEC Zwolle quickly presents Jansen as a new coach: 'Maintaining main goal']. Nos.nl (bằng tiếng Dutch). ngày 27 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "PEC Zwolle kết thúc mối quan hệ hợp tác 4 năm với Voetbalshop.nl & adidas" [PEC Zwolle enters into a four-year partnership with Voetbalshop.nl & adidas]. Peczwolle.nl (bằng tiếng Dutch). ngày 16 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Circus.nl Sport & Casino là nhà tài trợ chính mới của PEC Zwolle" [Circus.nl Sport & Casino new main sponsor PEC Zwolle]. Peczwolle.nl (bằng tiếng Dutch). ngày 26 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Twente Sign Castore Deal". Footy Headlines. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Elektramat Nhà tài trợ chính mới của FC Twente" [Elektramat new main sponsor FC Twente] (bằng tiếng Dutch). ngày 28 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Không còn Nike: Thỏa thuận FC Utrecht Castore đã được xác nhận". Footy Headlines. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Odido nieuwe hoofdsponsor FC Utrecht" [Nhà tài trợ chính mới của Odido FC Utrecht]. utrecht.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Robey Sportswear sẽ là đối tác quần áo của Vitesse cho đến giữa năm 2027" [Robey Sportswear until 2027 clothing partner Vitesse]. Vitesse.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ "Mở rộng hợp tác thành công với BetCity: nhà tài trợ chính cho đến năm 2025" [Successful partnership with BetCity extended: main sponsor until 2025] (bằng tiếng Dutch). ngày 17 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Thanh Quý (ngày 20 tháng 4 năm 2024). "CLB Hà Lan xuống hạng vì liên quan Roman Abramovich". VnExpress.net. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024.
- ^ a b "NOS Sport - Bóng đá - Kết quả". NOS.nl.
- ^ "NOS Sport". nos.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Eredivisie – Clean Sheets". Footy Stats. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Dutch Eredivisie Discipline Stats - 2023-24". ESPN. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Chín câu lạc bộ cung cấp cầu thủ cho đội hình Eredivisie của tháng"". Eredivisie (bằng tiếng Hà Lan).
- ^ "Vangelis Pavlidis crowned Eredivisie Player of the Month for October" [Vangelis Pavlidis đăng quang Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 10 của Eredivisie]. ngày 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2023.
- ^ "Johan Bakayoko named Johan Cruyff Talent of the Month" [Johan Bakayoko được vinh danh là Tài năng của tháng Johan Cruyff]. ngày 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2023.
- ^ "Seven clubs provide players for the Eredivisie Team of the Month" [Bảy câu lạc bộ cung cấp cầu thủ cho Đội hình của tháng của Eredivisie]. ngày 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2023.
- ^ "Joey Veerman and Johan Bakayoko are named Eredivisie player and Johan Cruyff talent of the month". ngày 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
- ^ "PSV is the main supplier for the Eredivisie Team of the Month". ngày 1 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
- ^ "Brobbey crowned Eredivisie player of the month, Tahirović Johan Cruyff talent of the month". ngày 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
- ^ "Eredivisie Team of the Month includes players from nine teams". ngày 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2023.
- ^ "Luuk de Jong named Eredivisie Player of the Month for February". ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
- ^ "Ruben van Bommel named as the Johan Cruyff Talent of the Month for February". ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
- ^ "PSV and Feyenoord main suppliers of the Eredivisie Team of the Month for February". ngày 1 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
- ^ "Kaj Sierhuis voted Eredivisie Player of the Month in March". ngày 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2024.
- ^ "Wouter Goes named Johan Cruyff Talent of the Month". ngày 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
- ^ "AZ main supplier of Eredivisie Team of the Month for March". ngày 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
- ^ "Sam Lammers named April's Eredivisie Player of the Month". ngày 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Bakayoko wins Johan Cruyff Talent of the Month for the fourth time". ngày 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2024.
- ^ "PSV main supplier of Eredivisie Team of the Month for April". ngày 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Tjaronn Chery named May's Eredivisie Player of the Month". ngày 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Kacper Kozłowski named Johan Cruyff Talent of the Month for the first time". ngày 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
- ^ "Feyenoord main supplier of Eredivisie Team of the Month for May". ngày 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.