Hành Sơn (huyện)
Giao diện
Hành Sơn 衡山县 | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() | |
![]() Vị trí tại Hành Dương | |
Vị trí tại Hồ Nam | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Hồ Nam |
Địa cấp thị | Hành Dương |
Múi giờ | UTC+8 |
Hành Sơn (chữ Hán giản thể: 衡山县, Hán Việt: Hành Sơn huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hành Dương, tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hành Sơn nằm ở rìa phía đông của trung bộ tỉnh Hồ Nam. Tại huyện này có Hành Sơn thuộc Ngũ Nhạc nên huyện được tên là huyện Hành Sơn. Huyện này có diện tích 934 km², dân số năm 2004 là 411.102 người, GDP năm 2004 là 2,791 tỷ nhân dân tệ. Huyện lỵ đóng tại trấn Khai Vân.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Hành Sơn (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 26.6 (79.9) |
30.8 (87.4) |
35.5 (95.9) |
36.1 (97.0) |
37.4 (99.3) |
38.2 (100.8) |
39.9 (103.8) |
41.2 (106.2) |
38.6 (101.5) |
35.2 (95.4) |
32.0 (89.6) |
25.0 (77.0) |
41.2 (106.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.4 (48.9) |
12.3 (54.1) |
16.4 (61.5) |
23.1 (73.6) |
27.9 (82.2) |
31.0 (87.8) |
34.6 (94.3) |
33.8 (92.8) |
29.8 (85.6) |
24.4 (75.9) |
18.5 (65.3) |
12.4 (54.3) |
22.8 (73.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.9 (42.6) |
8.4 (47.1) |
12.2 (54.0) |
18.4 (65.1) |
23.1 (73.6) |
26.7 (80.1) |
29.9 (85.8) |
29.0 (84.2) |
25.0 (77.0) |
19.6 (67.3) |
13.8 (56.8) |
8.1 (46.6) |
18.3 (65.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 3.5 (38.3) |
5.8 (42.4) |
9.4 (48.9) |
15.1 (59.2) |
19.7 (67.5) |
23.5 (74.3) |
26.3 (79.3) |
25.6 (78.1) |
21.6 (70.9) |
16.3 (61.3) |
10.6 (51.1) |
5.3 (41.5) |
15.2 (59.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −4.7 (23.5) |
−7.7 (18.1) |
−1.0 (30.2) |
3.1 (37.6) |
10.4 (50.7) |
12.8 (55.0) |
18.5 (65.3) |
18.3 (64.9) |
12.7 (54.9) |
3.6 (38.5) |
−1.1 (30.0) |
−9.8 (14.4) |
−9.8 (14.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 77.3 (3.04) |
83.3 (3.28) |
164.1 (6.46) |
163.2 (6.43) |
213.7 (8.41) |
207.9 (8.19) |
133.3 (5.25) |
105.2 (4.14) |
70.4 (2.77) |
59.7 (2.35) |
80.6 (3.17) |
60.3 (2.37) |
1.419 (55.86) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 14.6 | 14.8 | 18.8 | 16.9 | 16.5 | 15.3 | 10.1 | 10.8 | 8.3 | 8.9 | 10.5 | 10.5 | 156 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.7 | 1.8 | 0.4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 1.3 | 7.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 81 | 81 | 83 | 80 | 79 | 80 | 73 | 75 | 76 | 75 | 78 | 77 | 78 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 54.0 | 56.3 | 67.6 | 96.0 | 127.8 | 132.7 | 228.8 | 193.3 | 147.2 | 123.7 | 105.9 | 88.0 | 1.421,3 |
Phần trăm nắng có thể | 16 | 18 | 18 | 25 | 31 | 32 | 54 | 48 | 40 | 35 | 33 | 27 | 31 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023.